Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo tài chính không thể thiếu giúp người quản trị nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vậy cách lập bảng cân đối kế toán là gì? và có những lưu ý gì khi lập bảng cân đối kế toán?
Đối với mỗi ngành nghề, luôn có những thử thách cần vượt qua trên con đường phát triển công danh sự nghiệp và với kế toán, biết cách làm bảng cân đối kế toán cũng là một điều kiện cần để có những bước tiến quan trọng trong tương lai. Bảng cân đối kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC sẽ được SAPP hướng dẫn chi tiết cách lập trong bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Cách lập bảng cân đối kế toán thông tư 200
1. Bảng cân đối kế toán là gì?
Trước khi đi sâu tìm hiểu cách lập bảng cân đối kế toán thông tư 200, cần hiểu về khái niệm bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán cung cấp số liệu phản ánh tổng quát tình hình tài chính, về giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định giúp các nhà quản trị sâu sát được hiện trạng của doanh nghiệp và có những quyết định kịp thời.
Theo giả định các doanh nghiệp hoạt động liên tục vô thời hạn thì các chu kỳ kinh doanh và tài sản của đơn vị cũng vận động không ngừng. Tuy nhiên với những nhà quản trị họ cần biết tài sản và giá trị của chúng tại một thời điểm nhất định để có những quyết định đúng đắn. Ngoài ra, một số đối tượng khác cũng có yêu cầu tương tự như ngân hàng cho khách hàng doanh nghiệp vay vốn, nhà đầu tư… Và bảng cân đối kế toán ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu chính đáng trên.
2. Mục đích của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp giúp phản ánh một cách bao quát nhất tình hình tài sản về giá trị và nguồn hình thành tại một thời điểm nhất định mà nhà quản trị yêu cầu.
Dựa vào bảng cân đối kế toán, có thể thấy được toàn bộ giá trị tài sản doanh nghiệp hiện có theo cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn hình thành từ đó có những đánh giá về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
3. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán
Theo hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán, có những nguyên tắc chung khi lập và trình bày báo cáo tài chính cần tuân thủ. Đồng thời, các chỉ tiêu Tài sản và Nợ phải trả cần hạch toán theo chu kỳ ngắn hạn hay dài hạn theo thực tế của doanh nghiệp như sau:
Thông thường doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh 12 tháng, nếu từ thời điểm báo cáo Tài sản hay Nợ phải trả được thanh toán hay thu hồi trong vòng 12 tháng thì được phân vào loại ngắn hạn và ngược lại, nếu tài sản hay nợ phải trả được thanh toán hay thu hồi từ 12 tháng trở lên thì được phân vào loại dài hạn.Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng, nếu Tài sản và Nợ phải trả được thanh toán và thu hồi trong 1 chu kỳ kinh doanh thì được phân vào ngắn hạn và ngược lại, nếu Tài sản và Nợ phải trả thanh toán và thu hồi dài hơn một chu kỳ kinh doanh thì phân vào dài hạn. Trường hợp này, doanh nghiệp cần thuyết minh nêu các bằng chứng về ngành nghề hoạt động, đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh cũng như thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh mà doanh nghiệp đang áp dụng.Doanh nghiệp không xác định được chu kỳ kinh doanh thì Tài sản và Nợ phải trả sẽ xác định theo tính thanh khoản giảm dần.Đối với doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc không có tư cách pháp nhân thì số liệu Báo cáo tài chính cần loại bỏ tất cả số dư của các giao dịch nội bộ giữa các đơn vị cấp dưới với nhau và giữa cấp trên với cấp dưới và được thực hiện tương tự cách thức hợp nhất Báo cáo tài chính. Đối với các doanh nghiệp không có đầy đủ số liệu trên Bảng cân đối kế toán thì không cần trình bày số liệu đó và chủ động đánh lại số thứ tự một cách liên tục.4. Các bước chuẩn bị khi lập bảng cân đối kế toán
Trước khi tìm hiểu cách làm bảng cân đối kế toán, nhân viên kế toán cần hiểu và hạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập và đối chiếu chuẩn xác các sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, đối chiếu các số liệu về công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng… đồng thời đối chiếu số liệu đã hạch toán và thực tế kiểm kê tại đơn vị như kho, tiền mặt…Sau khi đã kiểm tra và đối chiếu đầy đủ thì tiến hành khóa sổ và tính số dư đưa số liệu lên bảng cân đối kế toán.
5. Cách lập bảng cân đối kế toán chi tiết theo Thông tư 200
Nguyên tắc chung cho các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán là:
“Số đầu năm” lấy theo số liệu “số cuối năm” của bảng cân đối kế toán năm trước
“Số cuối năm” lấy theo số liệu của số dư cuối kỳ các tài khoản tương ứng năm nay.
Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn
A. Tài sản
Tên chỉ tiêu | Mã số | Công thức | Số dư cuối kỳ tài khoản | |
Dư Nợ | Dư Có | |||
A. Tài sản ngắn hạn | 100 |
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | 110=111+112 |
|
|
1. Tiền | 111 |
| 111,112, 113 |
|
2. Các khoản tương đương tiền | 112 |
| 1281,1288 (các khoản đầu tư dưới 3 tháng) |
|
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | 120=121+122+123 |
|
|
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 |
| 121 |
|
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh | 122 |
|
| 2291 |
3. Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn | 123 |
| 1281,1282,1288 (các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng và không phải tương đương tiền) |
|
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 130=131+132+133+ 134+135+136+137 |
|
|
1. Phải thu ngắn hạn của KH | 131 |
| 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) |
|
2. Trả trước cho người bán | 132 |
| 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng |
|
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn | 133 |
| 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) |
|
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD | 134 |
| 337 |
|
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 135 |
| 1283 |
|
6. Các khoản phải thu khác | 136 |
| 1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 1381 |
|
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | 137 |
|
| 2293 (ghi âm) |
IV. Hàng tồn kho | 140 | 140=141+142 |
|
|
1. Hàng tồn kho | 141 |
| 151,152,153… |
|
2. Dự phòng giảm giá hàng tòn kho | 142 |
|
| 2294 (ghi âm) |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | 150=151+152+ 153+154+155 |
|
|
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 |
| 2421 |
|
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 152 |
| 133 |
|
3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước | 153 |
| 333 |
|
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ | 154 |
| 171 |
|
5. Tài sản ngắn hạn khác | 155 |
| 2288 |
|
B. Tài sản dài hạn | 200 |
|
|
|
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | 210=211+212+ 213+214+215 +216+219 |
|
|
1. Phải thu dài hạn khác | 211 |
| 131 |
|
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 |
| 331 |
|
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 213 |
| 1361 |
|
4. Phải thu nội bộ dài hạn | 214 |
| 1362,1363,1368 |
|
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn | 215 |
| 1283 |
|
6. Phải thu dài hạn khác | 216 |
| 1385,1388,334, 338,141,244, 1381 |
|
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | 219 |
|
| 2293 (ghi âm) |
II. Tài sản cố định | 220 |
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 | 221=222+223 |
|
|
- Nguyên giá | 222 |
| 211 |
|
- Giá trị hao mòn | 223 |
|
| 2141 (ghi âm) |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | 224=225+226 |
|
|
- Nguyên giá | 225 |
| 212 |
|
- Giá trị hao mòn | 226 |
|
| 2142 |
3. Tài sản cố định vô hình | 227 | 227=228+229 |
|
|
- Nguyên giá | 228 |
| 213 |
|
- Giá trị hao mòn | 229 |
|
| 2143 |
III. Bất động sản đầu tư | 230 | 230=231+232 |
|
|
- Nguyên giá | 231 |
| 217 |
|
- Giá trị hao mòn | 232 |
|
| 2147 |
IV. Tài sản dở dang dài hạn | 240 | 240=241+242 |
|
|
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn | 241 |
| 154 | 2294 |
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242 |
| 241 |
|
V. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | 250=251+252+ 253+254+255 |
|
|
1. Đầu tư vào công ty con | 251 |
| 221 |
|
2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết | 252 |
| 222 |
|
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 253 |
| 2281 |
|
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn | 254 |
|
| 2292 |
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 |
| 1281,1282,1288 (Kỳ hạn còn lại trên 12 tháng, không nằm trong phải thu về cho vay dài hạn) |
|
VI. Tài sản dài hạn khác | 260 | 260=261+262+ 263+268 |
|
|
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 |
| 2422 |
|
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 |
| 243 |
|
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 |
| 1534 | 2294 |
4. Tài sản dài hạn khác | 268 |
| 2288 |
|
TỔNG TÀI SẢN | 270 | 270=100+2000 |
|
|
B. Nguồn vốn
Tên chỉ tiêu | Mã số | Công thức | Số dư cuối kỳ tài khoản | |
Dư Nợ | Dư Có | |||
|
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn | 310 |
|
|
|
1. Phải trả người bán ngắn hạn | 311 |
|
| 331 (kỳ hạn dưới 12 tháng) |
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn | 312 |
|
| 131 |
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | 313 |
|
| 333 |
4. Phải trả người lao động | 314 |
|
| 334 |
5. Chi phí phải trả ngắn hạn | 315 |
|
| 335 (chi phí phải trả dưới 12 tháng) |
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn | 316 |
|
| 3362,3363,3368 |
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | 317 |
|
| 337 |
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 318 |
|
| 3387 (phần doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 12 tháng) |
9. Phải trả ngắn hạn khác | 319 |
|
| 338,138,344 |
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 320 |
|
| 341,34311 (phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng) |
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 321 |
|
| 352 |
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 |
|
| 353 |
13. Quỹ bình ổn giá | 323 |
|
| 357 |
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | 324 |
|
| 171 |
II. Nợ dài hạn | 330 |
|
|
|
1. Phải trả người bán dài hạn | 331 |
|
| 331 (kỳ hạn trên 12 tháng) |
2. Người mua trả tiền trước dài hạn | 332 |
|
| 131 (trên 12 tháng) |
3. Chi phí phải trả dài hạn | 333 |
|
| 335 |
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh | 334 |
|
| 3361 |
5. Phải trả nội bộ dài hạn | 335 |
|
| 3362, 3363, 3368 |
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn | 336 |
|
| 3387 (nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện trên 12 tháng) |
7. Phải trả dài hạn khác | 337 |
|
| 338,344 (chi tiết các khoản kỳ hạn trên 12 tháng) |
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 338 |
| 34312 (âm) | 341 (kỳ hạn trên 12 tháng), 34311, 34313 |
9. Trái phiếu chuyển đổi | 339 |
|
| 3432 |
10. Cổ phiếu ưu đãi | 340 |
|
| 41112 |
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
|
|
| 347 |
12. Dự phòng phải trả dài hạn | 342 |
|
| 352 |
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 343 |
|
| 356 |
E. Vốn chủ sở hữu | 400 |
|
|
|
I. Vốn chủ sở hữu | 410 |
|
|
|
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 411 |
|
| 4111 |
Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b | ||||
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết | 411a |
|
| 41111 |
- Cổ phiếu ưu đãi | 411b |
|
| 41112 |
2. Thặng dữ vốn góp cổ phần | 412 |
| 4112 (ghi âm nếu TK 4112 dư nợ) | 4112 |
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | 413 |
|
| 4113 |
4. Vốn khác của chủ sở hữu | 414 |
|
| 4118 |
5. Cổ phiếu quỹ | 415 |
| 419 (ghi âm) |
|
6. Chênh lệch đánh giá lại tải sản | 416 |
| 412 (ghi âm nếu TK 412 dư nợ) | 412 |
7. Chênh lệch tủ giá hối đoái | 417 |
| 413 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) | 413 |
8. Quỹ đầu tư phát triển | 418 |
|
| 414 |
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | 419 |
|
| 417 |
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | 420 |
|
| 418 |
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 421 | 421=421a+421b |
|
|
- Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này | 421a |
| 4212 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) | 4212 |
- Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước | 421b |
| 4211 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) | 4211 |
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 422 |
|
| 441 |
13. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 |
|
|
|
- Nguồn kinh phí | 431 |
| 161 | 461 |
Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm () | ||||
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD | 432 |
|
| 466 |
TỔNG NGUỒN VỐN | 440 | 440=300+400 |
|
|
5. Một số lưu ý quan trọng khi lập bảng cân đối kế toán
Khi thực hiện theo hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán, cần lưu ý một số vấn đề:
Những chỉ tiêu liên quan đến tài khoản phản ánh tài sản thường có số dư bên Nợ thì dựa vào số dư bên Nợ để ghi còn những tài khoản phản ánh nguồn vốn thì sử dụng số dư bên Có.
Đối với những tài khoản thuộc khoản phải thu, phải trả thì nếu có số dư bên Nợ thì phản ánh ở phần Tài sản, nếu có số dư bên Có thì phản ánh ở phần Nguồn vốn.
Một số trường hợp đặc biệt, các chỉ tiêu liên quan đến khoản dự phòng có số dư bên Có (214, 129, 139, 159) khi lập bảng cân đối kế toán ghi phần Tài sản với số âm và các tài khoản 412, 413, 421 dư bên Nợ sẽ ghi số âm ở phần Nguồn vốn.
Như vậy, nội dung bài viết SAPP đã hướng dẫn chi tiết cách lập bảng cân đối kế toán cũng như những lưu ý, mục đích và nguyên tắc lập. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn đọc và nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư200/2014/TT-BTCchi tiết từng chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DN, nguyên tắc lập, cơ sở số liệu lập bảng cân đối kế toán.
Theo điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm cụ thể như sau:1. Lập và trình Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
1.1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán:1.2.1. Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính”Chuẩn mực kế toán số 21khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau:- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn;- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn;- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn.Trường hợp này, doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh thông thường, các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.1.2.2. Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải thực hiện loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ, như các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ.... giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.- Kỹ thuật loại trừ các khoản mục nội bộ khi tổng hợp Báo cáo giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hạch toán phụ thuộc được thực hiện tương tự như kỹ thuật hợp nhất Báo cáo tài chính.1.2.3. Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm).- Cột "Số đầu năm": Lấy số liệu cột "Số cuối kỳ" của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trước.- Cột “Số cuối kỳ: Lấy “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản liên quan trên bảng cân đối phát sinh năm nay.
1.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Mẫu B01-DN)a) Tài sản ngắn hạn (Mã số 100)- Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.- Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp.Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112.+ Tiền (Mã số 111)- Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và tiền đang chuyển.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”.
Xem thêm: Hướng Dẫn Làm Kế Toán Công Đoàn Các Cấp, Phần Mềm Tài Chính Công Đoàn Năm 2022
+ Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)- Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ chủ yếu vào số dư Nợ chi tiết của tài khoản 1281 “Tiền gửi có kỳ hạn” (chi tiết các khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng) và tài khoản 1288 “Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn” (chi tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là tương đương tiền). - Ngoài ra, trong quá trình lập báo cáo, nếu nhận thấy các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác thỏa mãn định nghĩa tương tương tiền thì kế toán được phép trình bày trong chỉ tiêu này. Các khoản tương đương tiền có thể bao gồm: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng…- Các khoản trước đây được phân loại là tương đương tiền nhưng quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình bày tại các chỉ tiêu khác, phù hợp với nội dung của từng khoản mục.- Khi phân tích các chỉ tiêu tài chính, ngoài các khoản tương đương tiền trình bày trong chỉ tiêu này, kế toán có thể coi tương đương tiền bao gồm cả các khoản có thời hạn thu hồi còn lại dưới 3 tháng kể từ ngày báo cáo (nhưng có kỳ hạn gốc trên 3 tháng) có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.- Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư ngắn hạn (sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh), bao gồm: Chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư khác có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo.- Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”, chỉ tiêu “Phải thu về cho vay ngắn hạn”.+ Chứng khoán kinh doanh (Mã số 121)Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản chứng khoán và các công cụ tài chính khác nắm giữ vì mục đích kinh doanh tại thời điểm báo cáo (nắm giữ với mục đích chờ tăng giá để bán ra kiếm lời). Chỉ tiêu này có thể bao gồm cả các công cụ tài chính không được chứng khoán hóa, ví dụ như thương phiếu, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi… nắm giữ vì mục đích kinh doanh.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 121 – “Chứng khoán kinh doanh”.+ Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Mã số 122)Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản chứng khoán kinh doanh tại thời điểm báo cáo.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2291 “Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).+ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 123)Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo, như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, thương phiếu và các loại chứng khoán nợ khác. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”, chỉ tiêu “Phải thu về cho vay ngắn hạn”.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 1281, TK 1282, 1288 (chi tiết các khoản có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng và không được phân loại là tương đương tiền).- Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi), như: Phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, phải thu về cho vay và phải thu ngắn hạn khác.
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 139.
+ Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131)Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng.+ Trả trước cho người bán ngắn hạn (Mã số 132)Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời điểm báo cáo.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.+ Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 1362, 1363, 1368 trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 136. Khi đơn vị cấp trên lập Báo cáo tài chính tổng hợp với đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải trả nội bộ ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.+ Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134)Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số doanh thu đã ghi nhận luỹ kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành lớn hơn tổng số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch đến cuối kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.+ Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã số 135)Chỉ tiêu này phản ánh các khoản cho vay (không bao gồm các nội dung được phản ánh ở chỉ tiêu “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn”) có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo, như cho các khoản vay bằng khế ước, hợp đồng vay giữa 2 bên.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 1283 – Cho vay.+ Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 136)Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo, như: Phải thu về các khoản đã chi hộ, tiền lãi, cổ tức được chia, các khoản tạm ứng, cầm cố, ký cược, ký quỹ, cho mượn tạm thời…mà doanh nghiệp được quyền thu hồi không quá 12 tháng.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản: TK 1385, TK1388, TK334, TK338, TK 141, TK 244.+ Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 137)Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của Tài khoản 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi và đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).+ Tài sản thiếu chờ xử lý (mã số 139)Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời điểm báo cáo.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 1381 – “Tài sản thiếu chờ xử lý”.- Hàng tồn kho (Mã số 140)Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo.Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149.+ Hàng tồn kho (Mã số 141)Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị của hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm giá trị chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn và giá trị thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các tài khoản 151 – “Hàng mua đang đi đường”, tài khoản 152 – “Nguyên liệu, vật liệu”, tài khoản 153 – “Công cụ, dụng cụ”, tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, tài khoản 155 – “Thành phẩm”, tài khoản 156 – “Hàng hoá”, tài khoản 157 – “Hàng gửi đi bán”, tài khoản 158 – “Hàng hoá kho bảo thuế”.- Khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho theo Chuẩn mực kế toán thì không được trình bày trong chỉ tiêu này mà trình bày tại chỉ tiêu “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn” – Mã số 241.- Khoản thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế trên 12 tháng hoặc vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho theo Chuẩn mực kế toán thì không được trình bày trong chỉ tiêu này mà trình bày tại chỉ tiêu “Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn” – Mã số 263.+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo sau khi trừ số dự phòng giảm giá đã lập cho các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn.- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, chi tiết dự phòng cho các khoản mục được trình bày là hàng tồn kho trong chỉ tiêu Mã số 141 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (...).Chỉ tiêu này không bao gồm số dự phòng giảm giá của chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn và thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn.- Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, như chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu, giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.