Tài khoản kế toán 641 là gì ? gồm những loại nào – kết cấu tài khoản 641

Cách hạch toán Tài khoản 641 - Chi phí bán hàngTheo Thông tư 200/2014/TT-BTC: dùng đểphản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển. . .

Bạn đang xem: Tài khoản kế toán 641 là gì

1. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
*

b) Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. c) Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 - Chi phí bán hàngBên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.Bên Có:- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,...- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,...- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng...3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếua) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện...) cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 334, 338,...b) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 152, 153, 242.c) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.d) Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331,...đ) Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bán hàng- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:+ Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 335 - Chi phí phải trả (nếu việc sửa chữa đã thực hiện trong kỳ nhưng chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn). Có TK 352 - Dự phòng phải trả (Nếu đơn vị trích trước chi phí sửa chữa cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải bảo dưỡng, duy tu định kỳ)+ Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:Nợ các TK 335, 352Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 331, 241, 111, 112, 152,...- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong nhiều kỳ, định kỳ kế toán tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 242 - Chi phí trả trước.e) Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (không bao gồm bảo hành công trình xây lắp):- Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành sửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá kế toán ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 352 - Dự phòng phải trả.- Cuối kỳ kế toán sau, doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá cần lập:+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được trích thêm ghi nhận vào chi phí, ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415) Có TK 352 - Dự phòng phải trả.+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí:Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 641 - Chi phí bán hàng (6415).g) Đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để khuyến mại, quảng cáo- Đối với hàng hóa mua vào hoặc sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra dùng để khuyến mại, quảng cáo:+ Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa, ghi:Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá) Có các TK 155, 156.+ Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phản ánh giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối:+ Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng cáo cho khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho người mua (như hàng hóa nhận giữ hộ).+ Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:Nợ TK 156 - Hàng hoá (theo giá trị hợp lý) Có TK 711 - Thu nhập khác.h) Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418) Có các TK 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá).Nếu phải kê khai thuế GTGT cho sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ (giá trị kê khai thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế), ghi:Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.i) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (chi phí SX sản phẩm, giá vốn hàng hoá) Có các TK 152, 153, 155, 156.Nếu phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi:Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi:Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm, hàng hoá, NVL dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động:Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 152, 153, 155, 156.k) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).l) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.m) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:Nợ các TK 111, 112,... Có TK 641 - Chi phí bán hàng.n) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
Đăng 16 Tháng Một, 2023 bởi nhanvienatc
Enable tool-> administrator z -> default option -> Countview -> Enable count view function

Trung tam ke toan tai thanh hoa

Nguyên tắc và cách hạch toán tài khoản 641 là gì? Kế toán ATC xin thông tin đến bạn trong bài viết dưới đây:

*
Trung tam ke toan tai thanh hoa

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG

1.Chi phí bán hàng là khoản chi phí phản ánh các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, sản phẩm như: các chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển sản phẩm, hoa hồng bán hàng, tiền kho bãi khi vận chuyển bán sản phẩm…

2. Các khoản chi phí bán hàng không được tính là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật Thuế có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh vào chỉ tiêu B4 trong quyết toán thuế TNDN.

3. Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tùy theo đặc điểm kinh doanh của từng công ty, yêu cầu quản lý chi tiết từng ngành TK 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ xác định kết quả kinh doanh.

II. HƯỚNG DẪN CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG

Tiền lương, tiền công, phụ cấp, trích bảo hiểm

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;

Có TK 334: Tiền lương tiền công trả người lao động;

Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội;

Có TK 3384: Bảo hiểm y tế;

Có TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp;

Có TK 3382: KPCĐ.

*
Trung tam ke toan o thanh hoa

Giá trị dụng cụ, vật liệu, hàng hóa phục vụ cho việc bán hàng

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;

Có các TK 152, 153, 242 (giá vốn công cụ dụng cụ, vật liệu mạng sử dụng).

Trích TSCĐ khấu hao phục vụ bán hàng

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;

Có TK 214: Hao mòn TSCĐ.

Xem thêm: Học ngành kế toán học có khó không ? học kế toán có khó không

Chi phí điện, nước phục vụ cho bộ phận bán hàng

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;

Nợ TK 133 – Tiền thuế GTGT;

Có TK 111, 112, 141, 331…: Tổng tiền thanh toán.

Chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng

5.1. Trường hợp sửa chữa TSCĐ phát sinh 1 lần có giá trị lớn và phân bổ nhiều kỳ

Nợ TK 242: Chi phí trả trước;

Nợ TK 133: Thuế GTGT phải nộp;

Có TK 112, 331…: Tổng tiền thanh toán.

➧ Hàng tháng phân bổ định kỳ

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng;

Có TK 242: Chi phí trả trước.

5.2. Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ

➧ Trích chi phí dự phòng, tập hợp chi phí chưa nghiệm thu trong kỳ:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;

Có TK 335 – Chi phí phải trả;

Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

➧ Khi thực tế phát sinh chi phí sửa chữa TSCĐ:

Nợ các TK 335, 352;

Nợ TK 133 – Tiền thuế GTGT;

Có TK 331, 112, 152: Tổng số tiền thanh toán.

Chi phí bảo hành (BH) sản phẩm hàng hóa

6.1. Trường hợp khách hàng mua hàng có kèm giấy bảo hành sửa chữa, doanh nghiệp cần xác định số dự phòng phải trả về chi phí bảo hành, sửa chữa

Nợ TK 6415: Chi phí bán hàng;

Có TK 352: Dự phòng phải trả.

6.2. Cuối kỳ kế toán xác định số dự phòng phải trả về bảo hành, sửa chữa sản phẩm, hàng hóa

➧ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập lớn hơn số dự phòng phải trả về BH sản phẩm:

Nợ TK 6415: Chi phí bán hàng;

Có TK 352: Dự phòng phải trả.

➧ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập nhỏ hơn số dự phòng phải trả về BH sản phẩm

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả;

Có TK 6415 – Chi phí bán hàng.

*
Trung tam ke toan o thanh hoa

Sản phẩm, hàng hóa dùng để khuyến mãi, quảng cáo

7.1. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hay sản xuất sản phẩm dùng để khuyến mại, quảng cáo

➧ Hàng hóa khuyến mại, quảng cáo không thu tiền , không kèm theo điều kiện mua hàng.

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng;

Có TK 155, 156: Giá vốn thành phẩm, hàng hóa.

➧ Hàng hóa khuyến mại, quảng cáo có kèm theo điều kiện (như mua 1 sản phẩm tặng 1 sản phẩm cùng loại hoặc mua 2 sản phẩm cùng loại tặng 1 sản phẩm khác loại…) thì giá trị của sản phẩm khuyến mại, quảng cáo đưa vào chi phí giá vốn hàng bán (bản chất là giảm giá hàng hóa).

7.2. Trường hợp doanh nghiệp nhận hàng hóa, sản phẩm khuyến mại, quảng cáo từ nhà cung cấp, nhà phân phối không phải trả tiền để khuyến mại cho khách hàng

➧ Khi nhận hàng khuyến mãi, quảng cáo… kế toán không ghi nhận vào hệ thống sổ sách của doanh nghiệp khoản hàng hóa khuyến mãi này, kế toán chỉ theo dõi chi tiết số lượng ngoài sổ kế toán và diễn giải trên thuyết minh BCTC hàng hóa nhận giữ hộ.

➧ Khi hết chương trình khuyến mãi, quảng cáo… nếu hàng khuyến mại chưa dùng hết và nhà sản xuất không yêu cầu trả lại hàng khuyến mại thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác:

Nợ TK 156: Hàng hóa còn lại theo giá trị hợp lý;

Có TK 711: Thu nhập khác.

Hoa hồng bán hàng

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng;

Nợ TK 133: Thuế GTGT;

Có TK 331, 111, 112: Tổng số tiền phải thanh toán.

Nghiệp vụ khoản giảm chi phí bán hàng

Nợ TK 112, 331: Tổng số tiền thanh toán;

Có TK 641: Chi phí bán hàng;

Có TK 133: Tiền thuế GTGT.

Kết chuyển chi phí cuối kỳ

Nợ TK 911: Xác định KQHĐKD;

Có TK 641: Chi phí bán hàng.

Trên đây là bài viết hướng dẫn về cách hạch toán tài khoản 641, chúc các bạn ứng dụng thành công!

*
Trung tam ke toan o thanh hoa

Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC

Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa

( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.