Công Việc Kế Toán Cần Làm Cuối Năm 2023, Công Việc Kế Toán Cần Làm Cuối Năm Và Đầu Năm

Do có quá nhiều việc phải làm, kế toán có thể bị quên, thiếu các công việc quan trọng. Do vậy, bài viết này tóm tắt những việc kế toán cần làm cuối kỳ (tháng, quý và cuối năm).

Bạn đang xem: Việc kế toán cần làm cuối năm

https://manaboxvietnam.com/tong-ket-webinar-chia-se-kinh-nghiem-ve-nhung-cong-viec-ke-toan-cuoi-ky-cac-thay-doi-trong-chinh-sach-lien-quan-den-hoa-don-dien-tu-va-luat-quan-ly-thue/

1/ Xây dựng kế hoạch công việc hàng tháng

Có nhiều cách xây dựng kế hoạch công việc. Xét về mặt tuân thủ, chúng tôi đính kèm lịch các báo cáo tuân thủ phải nộp cho cơ quan Nhà nước hàng tháng, quý, năm

Lịch nộp tờ khai báo cáo Thuế và báo cáo tuân thủ năm 2022

2/ Đối chiếu số liệu cuối kỳ

Một số thủ tục kiểm soát số liệu trước khi lập báo cáo tài chính

AccListTick
111Đối chiếu số dư đầu kỳ, cuối kỳ của sổ cái TK 111 với sổ quỹ và biên bản kiểm kê quỹ
112Đối chiếu số dư đầu kỳ, cuối kỳ của sổ cái TK với sao kê của ngân hàng

Gửi thư xác nhận ngân hàng

341Chuyển vay và nợ dài hạn phải trả trong vòng 1 niên độ kế toán tiếp theo sang ngắn hạn
244Kiểm tra lại hợp đồng để đảm bảo đúng số tiền, phù hợp về phân loại thời hạn
413Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ+ Tiền: TK 1112, 1122; Đặt cọc: TK 244+ Cho vay, mượn: TK 138+ Nợ phải trả ngoại tệ: TK 331, 334; vay và nợ ngoại tệ: TK 341+ Nhận ký quỹ: TK 344(Không đánh giá lại khoản người mua trả tiền trước và trả trước cho người bán)
Kết chuyển số dư đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ sang tài khoản thu nhập/chi phí
515Trường hợp có các khoản đầu tư cần trích trước lãi doanh thu tài chính nếu có
635Kiểm tra chi phí được trừ lãi vay (Không quá 1,5 lần lãi suất cơ bản; góp đủ vốn…)
131Kiểm tra có các khoản công nợ tồn đọng lâu để trích lập dự phòng nếu cần thiết
Kiểm tra công nợ phát sinh sau ngày khóa sổ:+ Đối với số dư Nợ :Đảm bảo các khoản công nợ đã được thu hồi+ Đối với số dư Có: Xác nhận với khách hàng lại để đảm bảo doanh thu ghi nhận
511Kiểm tra chứng từ phát sinh sau ngày kết thúc năm để không ghi thiếu doanh thu.
Trích trước doanh thu hàng hóa, dịch vụ nếu cần
6xxKiểm tra biến động chi phí – Trường hợp có sự biến động lớn về chi phí cần xem nguyên nhân
138, 3388

141

Break down công nợ theo từng đối tượng.
Kiểm tra bản chất các khoản công nợ ghi nhận có phù hợp hay không?
15xXác nhận với khách hàng về các hàng tồn kho tồn đọng lâu, có khả năng phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Kiểm tra các chứng từ mua hàng nhập kho sau thời điểm khóa sổ, chú ý các điều kiện giao hàng, thời điểm ghi nhận hàng
241Check số dư trên TK 241 và xác nhận có TS nào được ghi nhận sang TSCĐ hay ko?
Xem xét vấn đề vốn hóa chi phí lãi vay (nếu có)
331Break down công nợ theo từng đối tượng (theo cả số dư nguyên tệ và VND)
Đối với các số dư Nợ: Xác nhận với khách hàng về tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu thời điểm làm báo cáo đã hoàn thành việc bàn giao hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ thì cần kiểm tra bộ chứng từ để đảm bảo việc ghi nhận chi phí đúng kỳ.
335, 352Trích trước chi phí hàng tháng nhưng chưa có hóa đơn; chi phí lương, chi phí thưởng; chi phí lãi vay, chi phí thuê TS (nếu có)…
Rà soát các khoản cần điều chỉnh sang TK 331
133So sánh xem có khớp với số tiền thuế được khấu trừ ghi nhận trên tờ khai thuế GTGT
Xem lại phân bổ số tiền thuế được khấu trừ cho cả năm trên tờ khai thuế GTGT kỳ cuối
333

334

338

Số dư Nợ: Kiểm tra bản chất các số dư Nợ có phải là các khoản nộp thừa.
Số dư Có: Xác nhận với khách hàng về các khoản chưa thanh toán

Đối chiếu với phần thanh toán trong tháng tiếp theo

821Xem xét các chi phí không hợp lệ
Hạch toán chi phí thuế TNDN (nếu có)
3/ Lập báo cáo thuếvà kiểm toán

Kiểm kê quỹ, kiểm kê kho hàng và tài sản, đối chiếu công nợ
Lập báo cáo thuế cho các kỳ cuối năm
Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN, TNDN năm
Lập Báo cáo tài chính năm gồm: Bảng Cân đối Kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo Tài chính, Bảng Cân đối số phát sinh Tài khoản và kiểm toán báo cáo tài chính năm
In sổ sách, chứng từ kế toán và ký các sổ sách chứng từ, lưu trữ và ký điện tử (nếu có)

Checklist: 

MNB_Check-list-for-tasks-of-year-end_Mot-so-cong-viec-phai-lam-cuoi-nam-tai-chinh

Biên soạn: Trần Thị Thanh Thảo – Tư vấn viên/Đặng Thị Thanh Hoa – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Dân trong nghề kế toán thường bảo nhau rằng làm kế toán cho công ty xây dựng khó hơn nhiều so với doanh nghiệp sản xuất – thương mại, dịch vụ; từ cách định khoản kế toán cho đến xử lý nghiệp vụ. Đặc biệt giai đoạn cuối năm đang cận kề, là Kế toán xây dựng, cần lưu ý những gì để không bỏ sót những khoản kiểm kê quan trọng và tránh sai sót. Tham khảo bài viết dưới đây đã được chúng tôi tổng hợp từ các nguồn uy tín.


Bản mô tả công việc Kế toán xây dựng

Để bạn đọc có thể hình dung trực quan hơn về công việc của Kế toán xây dựng làm gì và chịu trách nhiệm cho những hạng mục nào, dưới đây là bản mô tả công việc chi tiết mà hầu hết các công ty Xây dựng đang áp dụng. Mời bạn tham khảo:

Nhiệm vụ chính

Mô tả công việc cụ thể

Theo dõi – quản lý hợp đồng, dự toán công trình

Theo dõi, quản lý các hợp đồng xây dựng
Dựa vào dự toán trúng thầu, bóc tách chi phí để hạch toán.Kiểm soát, duyệt xuất vật tư phải phù hợp với định mức dự toán.

Theo dõi các khoản chi phí

Theo dõi chi phí vật tư, chi phí nhân công, vận hành trang thiết bị… phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức – xác định nguyên nhân, các khoản chi phí khác ngoài kế hoạch dự toán…Lập – theo dõi bảng lương nhân công theo tiến độ thi công thực tế.

Hạch toán

Tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành từng công trình, hạng mục (theo địa điểm xây dựng). Kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch giá thành – đề xuất giải pháp hạ giá thành có hiệu quả và hợp lý.Theo dõi các khoản chi phí dở dang và tính giá thành cho từng công trình – hạng mục để phục vụ cho việc quyết toán tổng giá trị công trình xây dựng.Kiểm tra tính hợp lệ – chính xác của các chứng từ kế toán trước ghi sổ – hạch toán.Mỗi hạng mục – công trình có một dự toán riêng nên khi hạch toán chi phí công trình nào phải tập hợp vào phần giá trị tương ứng của công trình đó.

Lập báo cáo

Lập báo cáo khi phát hiện các khoản chênh lệch so với định mức, các khoản chi phí phát sinh ngoài dự toán.Lập các báo cáo công việc định kỳ theo quy định của doanh nghiệp.Lập báo cáo tài chính định kỳ theo quý, bán niên, năm.

Các công việc khác

Các công trình xây dựng thường kéo dài qua nhiều kỳ kế toán, cho nên kế toán xây dựng cần có cách thức quản lý – theo dõi – kiểm soát tiến độ thi công và phân bổ chi phí cho từng giai đoạn hoàn thành.Xuất hóa đơn ghi nhận doanh thu cho công trình hoàn thành và các hóa đơn liên quan đến nghiệp vụ.Phân loại, lưu trữ sổ sách kế toán theo quy định.Tham gia các cuộc họp liên quan, thực hiện các công việc khác khi được cấp trên yêu cầu.

Tham khảo Giải pháp Quản lý vật tư, khối lượng thi công và xử lý số liệu tự động cho doanh nghiệp Xây dựng, giảm 90% thời gian lập báo cáo, xem số liệu cho kế toán.

16 lưu ý khi đóng sổ kế toán để tránh sai sót

Đóng sổ kế toán là động tác quá quen thuộc mà ai làm kế toán cũng phải thực hiện hàng tháng, quý và cuối năm. 16 đầu mục dưới đây là 16 vấn đề quan trọng cần kiểm tra trước khi lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế để tránh những điều chỉnh sau khi kiểm toán và thanh tra thuế sau này.


*
Lưu ý đặc biệt khi đóng sổ kế toán để hạn chế sai sót

1. Tiền mặt tại quỹ:

Kiểm tra nguồn tiền mặt tránh trường hợp bị âm.

2. Tiền ngân hàng:

Lấy đầy đủ tài khoản ngân hàng và kiểm tra số dư tài khoản ngày 31/12 hàng năm khớp với số dư trên TK 112.Kế toán lưu ý xem số dư tiền mặt lớn không? để xác định tính hợp lý của chi phí lãi vay. Nếu số dư tiền mặt lớn mà có phát sinh lãi vay thì lãi vay khả năng bị loại trừ chi phí lãi vay
Đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng: nguyên tắc phải khớp. Hình thức đối chiếu có thể gửi thư xác nhận hoặc đối chiếu qua sổ phụ ngân hàng

3. Thuế GTGT khấu trừ:

Kiểm tra xem số dư ở chỉ tiêu 43 (Số Thuế được chuyển sang kỳ sau) trên tờ khai thuế GTGT so với số dư ở TK 1331 như thế nào? Nếu hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó bằng nhau. Ngược lại hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý –> số dư nợ TK 1331 sẽ lớn hơn hoặc nhỏ hơn số dư ở chỉ tiêu 43.

4. Công nợ phải thu phải trả:

Đối chiếu công nợ: nếu công nợ có sự chênh lệch cần tìm ra nguyên nhân chênh lệch: Do người mua hay người bán hạch toán thiếu. Cái này rất quan trọng bởi vì nếu các bạn hạch toán không kịp thời có thể có rủi ro về thuế (ví dụ: Doanh thu ghi nhận muộn thì Thuế truy thu thuế tương ứng bởi phần doanh thu ghi nhận thiếu trong năm, Nếu chi phí năm nay mà ghi nhận năm sau thì chi phí đó không đúng kỳ dẫn tới rủi ro thuế loại trừ chi phí của năm sau).Xác định công nợ phải thu khó đòi và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định: Quá hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 30%, từ 1 năm tới dưới 2 năm: 50%; từ 2 năm tới dưới 3 năm: 70%; từ 3 năm trở lên, trích lập đủ 100%. Hạch toán: Nợ TK 642/Có TK 229. Hồ sơ trích lập dự phòng tham khảo tại TT 228, trong đó lưu ý kỹ về thư xác nhận là chứng từ nhất quyết phải có để hồ sơ được trừ.

Xem thêm: Công Ty Q Trading Là Gì - Q&Q Investment And Trading Company Limited

5. Tiền tạm ứng:

Kiểm tra đối chiếu để hoàn ứng nếu phát sinh tạm ứng mà chưa hoàn ứng.

6. Hàng tồn kho:

Kiểm tra hàng nhập đã đầy đủ chưa?- Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?
Không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.Đối chiếu hàng hóa tồn kho với Khách hàng.Đối với công ty có hoạt động xây lắp, xây dựng theo công trình. Số dư Tk 154 chi tiết phải khớp với sổ chi tiết giá thành (Theo từng công trình cụ thể).Xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị…để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bảng trích lập, xác định HTK giảm giá trị làm cơ sở trích lập phải chi tiết rõ Tài khoản, tên HTK, mã hàng. Thông thường đơn vị chi tiết ngay trên biên bản, báo cáo kiểm kê. Hồ sơ trích lập dự phòng HTK phải chặt chẽ theo TT 228, nếu ko đáp ứng yêu cầu của TT 228 thì rủi ro bị loại trừ chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho là cao. Hạch toán nợ 632/Có 229 (phần chênh lệch giữa số phải lập cuối năm với số đã trích lập).

7. Phân bổ chi phí trả trước:

Kiểm tra sổ chi tiết phân bổ 242 so với số dư tài khoản 242 trên Bảng cân đối số phát sinh
Loại chi phí nào hợp lý – chi phí nào không hợp lý.

8. Tài sản cố định:

Hồ sơ về tài sản cố định đã đầy đủ chưa: Giấy tờ (hóa đơn) chứng minh quyền sở hữu. Đối với trường hợp có tài sản là xe ô tô, nhà cửa đứng tên công ty thì hồ sơ tài sản phải đầy đủ theo quy định.

Thông tư 45/2013 có Quy định về từng lần đăng ký khấu hao nếu có phát sinh tài sản, vì vậy tất cả các tài sản đều phải được đăng ký khấu hao (Kể cả những DN mới đăng ký lần đầu hoặc đã đăng ký phương pháp trích khấu hao).

Đã khấu hao đủ chưa.Đối chiếu sổ chi tiết khấu hao với số dư TK 214 trên Bảng CDPS.Chi phí khấu hao nào hợp lý – chi phí nào chưa hợp lý.Thực hiện các công tác kiểm kê tài sản và xử lý chênh lệch (nếu có).

9. Thuế phải nộp:

Đối chiếu tình hình nộp thuế trong kỳ với cơ quan thuếThuế môn bài đã hạch toán chi phí và có biên lai đóng tiền chưa. Kiểm tra TK 3338.Thuế GTGT- Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng và đủ chưa. – Kiểm tra TK 3331.Thuế TNCN – Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng và đủ chưa. Kiểm tra TK 3335.Thuế TNDN – Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng và đủ chưa. Kiểm tra TK 3334. Lưu ý các bút toán Nợ 821/ Có 3334, Nợ 3334/Có 111 khi có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm.Các loại thuế khác nếu có phải thu thập đầy đủ biên lai nộp thuế để hạch toán.

10. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN

Hạch toán lương đã đầy đủ chưa. Đối chiếu tài khoản Có 334 với Tờ khai Quyết toán Thuế TNCN và hai số này phải khớp nhau.Nếu phát sinh bảo hiểm, số liệu đã đối chiếu và khớp với cơ quan Bảo hiểm chưa.Chi phí lương là khoản chi phí rất lớn trong DN, đặc biêt đối với DN sản xuất, xây dựng. Vì vậy, cần thực hiện Quyết toán thuế TNCN đầy đủ.

11. Các khoản tiền vay, mượn:

Rà soát lại các khoản vay mượn, bao gồm vay, mượn nội bộ.

12. Doanh thu:

Doanh thu chịu thuế TNDN:

Doanh thu bán hàng.Doanh thu tài chính.Doanh thu khác.Phần đánh giá chênh lệch tỷ giá từng lần thanh toán phải có file theo dõi để đối chiếu và hạch toán vào 515 nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá từng lần thanh toán.Riêng đối với hoạt động đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ thì Chênh lệch lãi không phải là Doanh thu chịu thuế TNDN.

13. Giá vốn:

Đối với hoạt động thương mại: cơ sở tính giá vốn là sổ chi tiết Nhập xuất tồn hàng hóa. Kiểm tra số liệu, công thức trên file dữ liệu đã đầy đủ chưa. Tránh trường hợp nhảy sai hoặc thiếu công thức gây sai lệch trong giá vốn.Đối với hoạt động thương mại, sản xuất có phát sinh hoạt động xuất, nhập khẩu: cơ sở tính giá vốn là File theo dõi giá vốn hàng nhập khẩu và là cơ sở để kiểm tra và phát hiện sai sót trong quá trình thực hiện.Đối với hoạt động sản xuất: cơ sở để tính giá vốn là định mức sản xuất. Kiểm tra lại các nguyên vật liệu đầu vào so với định mức có bị âm không? Nếu có ta có thể linh động điều chỉnh định mức. Các chi phí sản xuất chung trong việc hình thành nên giá thành phải có hóa đơn chứng từ hợp lý hợp lệ.Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa.Kiểm tra tỷ lệ giá vốn/Doanh thu đối với năm nay so với năm ngoái như thế nào. Nếu tăng/giảm đột biến so với năm trước thì phải xem lại

14. Chi phí bán hàng, chi phí Quản lý:

Chi phí đã có hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ chưa.Đối với chi phí bị khống chế: tiếp khách, hội nghị, khánh tiết… có vượt mức 15% Tổng chi phí được trừ (không bao gồm Giá vốn hàng bán đối với DN thương mại). Nếu chưa đến mức bị loại trừ thì tất cả được tính. Nếu vượt quá 15% Tổng chi phí thì phải làm 1 Bảng tính để theo dõi các chi phí được trừ, và dễ dàng kiểm tra đối chiếu.

15. Chi phí tài chính:

Kiểm tra xem Chi phí lãi vay trong chi phí tài chính chiếm bao nhiêu.Nếu tiền mặt dư quá nhiều và phát sinh Chi Phí tài chính thì có thể chi phí này bị loại trong Quyết toán thuế (Nếu DN không giải trình được tại sao phát sinh chi phí lãi vay này).Phần đánh giá chênh lệch tỷ giá từng lần thanh toán phải có file theo dõi để đối chiếu và hạch toán vào 635 nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá từng lần thanh toán.Khi đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ, nếu phát sinh lỗ thì Chi phí này bị loại trừ khi tính Thuế TNDN

16. Kết chuyển:

Bút toán kết chuyển đã được phần mềm hỗ trợ. Tuy nhiên phải kiểm tra, rà soát lại nếu phát hiện thấy TK từ loại 5 đến loại 9 còn số dư. Sau khi thực hiện đối chiếu hoàn thành, đưa lên mã vạch ở HTKK.

– Báo cáo tài chính năm:

Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN.Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN.

– Báo cáo quyết toán thuế TNCN.

– Báo cáo quyết toán thuế TNDN.

Nộp Thuế TNDN năm nếu có lãi, nếu lãi thì phải làm thêm phụ lục 03-2A- TNDN chuyển lỗ năm trước sang.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.