Khái Niệm Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Theo Tt 133, Nguyên Tắc Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

Việc xác định kết quả kinh doanh là công việc mà doanh nghiệp cần phải thực hiện thường xuyên để đáp ứng việc truyền tải dữ liệu đầu vào kịp thời cho công tác hoạch định chiến lược của nhà quản trị. Kết quả kinh doanh là một chỉ số nhận được sự quan tâm của nhiều đối tượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Những quy tắc trong việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh khá phức tạp nên người thực hiện cần có kinh nghiệm và nắm vững về kiến thức chuyên môn.

Bạn đang xem: Khái niệm kế toán xác định kết quả kinh doanh

1. Khái niệm kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh thể hiện thành tựu hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả tổng hợp từ 3 hoạt động chính trong bất kỳ doanh nghiệp nào: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác. Kết quả kinh doanh có thể là một số lãi hoặc số lỗ tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và được xác định theo công thức sau:

Kết quả kinh doanh (LN trước thuế hoặc lỗ)= Kết quả hoạt động SXKD+Kết quả hoạt động tài chính+Kết quả hoạt động khác

Trong đó:

Kết quả hoạt động SXKD số liệu chênh lệch giữa doanh thu thuần trừ đi trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trị giá vốn hàng bán được xác định bao gồm tổng giá trị của hàng hóa – sản phẩm dịch vụ; giá thành sản xuất (đối với sản phẩm xây lắp); chi phí khác như chi phí khấu hao, chi phí cho thuê, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí thanh lý, nhượng bán liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư.Kết quả hoạt động tài chính: Là số liệu chênh lệch giữa chi phí và thu nhập của các hoạt động tài chính.Kết quả hoạt động khác: Là số liệu chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.

2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh

Để xác định kết quả kinh doanh chính xác thì doanh nghiệp cần phải có số liệu chính xác kết quả của 3 hoạt động dưới đây:

Xác định Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

– Theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định theo công thức sau:

Kết quả hoạt động SXKD= Doanh thu thuần về bán hàngGiá vốn hàng bánChi phí bán hàngChi phí quản lý doanh nghiệp

– Theo quy định tại thông tư 133/2016/TT-BTC, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định theo công thức sau:

Kết quả hoạt động SXKD= Doanh thu thuần về bán hàngGiá vốn hàng bánChi phí quản lý kinh doanh

Chi tiết về cách xác định giá trị từng chỉ số như sau:

Công thức tính Doanh thu thuần về bán hàng:

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ=Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụCác khoản giảm trừ doanh thu

Trong đó: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế ghi nhận trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp.

Công thức tính Giá vốn hàng bán

Đối với Doanh nghiệp sản xuất, xây lắp: giá vốn hàng bán chính là giá vốn của sản phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành đưa đi bán ngay (không thực hiện nhập/xuất kho).Đối với Doanh nghiệp thương mại, giá vốn của hàng hóa được xác định theo quy tắc sau:

Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế (Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)) – Giảm giá hàng mua – Chiết khấu thương mại tính.

Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sảnthì giá vốn hàng bán bao gồm những chi phí đặc thù như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…

Nguyên tắc xác định Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

Nguyên tắc xác định Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán.

Nguyên tắc xác định Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nguyên tắc xác định Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Nguyên tắc xác định Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

Nguyên tắc xác định Hàng bán bị trả lại: Hàng hóa bị khách hàng trả lại thường do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

Xác định kết quả hoạt động tài chính

Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu thuần hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính

Xác định kết quả hoạt động khác

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

 3. Cách hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Nguyên tắc hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Để hạch toán xác định kết quản kinh doanh, tài khoản 911 sẽ được sử dụng chủ yếu trong các bút toán. Nội dung phản ánh trên TK 911 như sau:

Bên Nợ:

– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán;

– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;

– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

– Kết chuyển lãi.

Bên Có:

– Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã bán trong kỳ;

– Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN

– Kết chuyển lỗ.

Ngoài ra tùy thuộc theo Thông tư kế toán được áp dụng, doanh nghiệp còn sử dụng nhiều tài khoản khác.

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: Các tài khoản được sử dụng thêm gồm có TK 511, TK 521; TK 333; TK 632; TK 635; TK 641; TK 642; TK 711; TK 811; TK 821

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC: Các tài khoản được sử dụng thêm gồm có: TK 511; TK 333; TK 632; TK 635; TK 642; TK 711; TK 811; TK 821.

Các bút toán cơ bản trong hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng thuần thực hiện vào cuối kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Xem thêm: Top 10 Công Ty Logistics Là Gì ? Các Vị Trí Công Việc Trong Ngành Logistics

Bút toán kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán vào cuối kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào cuối kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Bút toán kết chuyển các khoản thu nhập khác vào cuối kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Bút toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào cuối kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 – Chi phí tài chính.

Bút toán kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641 – Chi phí bán hàng (TT200)

Có TK 6421 – Chi phí bán hàng (TT133)

Bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (TT200)

Có TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (TT133).

Bút toán kết chuyển các khoản chi phí khác, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811 – Chi phí khác.

Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC:

Bút toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành cuối kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Bút toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC:

Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN cuối kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Bút toán kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ lên đơn vị cấp trên, kế toán ghi

– Kết chuyển lãi, kế toán ghi:

Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 336 – Phải trả nội bộ (3368).

– Kết chuyển lỗ, kế toán ghi:

Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Bút toán kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, kế toán ghi

Kết quả kinh doanh là thước đo phản ánh chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, xác định kết quả kinh doanh là công việc vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp, cung cấp số liệu chính xác cho các nhà quản trị để từ đó có những định hướng đúng đắn cho các kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp. 


*
Hình 4: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh đối với DN sản xuất

Hình 5: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh đối với DN thương mại

Ví dụ: Tại một DN thương mại trong tháng 12/20XX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

– TK 1561: 14.000.000 đ

– TK 1562: 2.000.000 đ. 

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Chuyển khoản mua hàng hóa của công ty A, giá mua chưa thuế 22.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng về doanh nghiệp trả bằng tiền mặt 2.000.000đ. Xuất kho hàng hóa đem bán cho công ty K, giá vốn hàng bán 20.000.000đ, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 3.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 5.000.000đ. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ hiện hành. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng phục vụ bán hàng 2.000.000đ, QLDN 2.000.000đ Thanh toán tiền điện bằng tiền mặt giá chưa thuế 5.000.000đ, thuế GTGT 10%, trong đó phục vụ bán hàng 3.000.000đ, còn lại là phục vụ QLDN 2.000.000đ. Doanh nghiệp quyết định chiết khấu thương mại cho công ty K số tiền 1% trên giá bán chưa thuế, đã thanh toán cho công ty K bằng tiền mặt. Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng tiêu thụ trong tháng 2.500.000đ Kết chuyển xác định kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/20XX. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. (Biết doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Đáp án:

Kế toán thực hiện định khoản như sau:

a- Ghi nhận giá mua:

Nợ TK 1561 22.000.000đ

Nợ TK 133 2.200.000đ

Có TK 112 22.200.000đ

b- Ghi nhận chi phí vận chuyển:

Nợ TK 1562 2.000.000đ

Có TK 111 2.000.000đ

– Ghi nhận giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632 20.000.000đ

Có TK 1561 20.000.000đ

– Ghi nhận doanh thu bán hàng:

Nợ TK 112 66.000.000đ

Có TK 511 60.000.000đ

Có TK 3331 6.000.000đ

Hạch toán chi phí tiền lương:

Nợ TK 641 3.000.000đ

Nợ TK 642 5.000.000đ

Có TK 334 8.000.000đ

Hạch toán chi phí BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ

Nợ TK 641 660.000đ (3.000.000đx 22%)

Nợ TK 642 1.100.000đ (5.000.000đx 22%)

Nợ TK 334 840.000đ (8.000.000đx 10,5%)

Có TK 338 2.600.000đ

Hạch toán chi phí khấu hao:

Nợ TK 641 2.000.000đ

Nợ TK 642 2.000.000đ

Có TK 214 4.000.000đ

Hạch toán chi phí tiền điện:

Nợ TK 641 3.000.000đ

Nợ TK 642 2.000.000đ

Nợ TK 133 500.000đ

Có TK 111 5.500.000đ

Hạch toán chiết khấu cho khách hàng:

Nợ TK 5211 600.000đ (60.000.000đ x 1%)

Nợ TK 3331 60.000đ

Có TK 111 660.000đ

Hạch toán chi phí tiêu thụ vào giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632 2.500.000đ

Có TK 1562 2.500.000đ

a. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:

Nợ TK 511 600.000đ

Có TK 5211 600.000đ

b. Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần:

Nợ TK 511 59.400.000đ (60.000.000đ – 600.000đ)

Có TK 911 59.400.000đ

c. Kết chuyển chi phí trong kỳ: 

Nợ TK 911 41.260.000đ

Có TK 632 22.500.000đ (20.000.000đ + 2.500.000đ)

Có TK 641 8.660.000đ

Có TK 642 10.100.000đ

Lãi trước thuế (TNDN) trong kỳ = 59.400.000đ – 41.260.000đ = 18.140.000đ

Thuế TNDN phải nộp là = 18.140.000đ x 20% = 3.628.000đ

d. Thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 821 3.628.000đ

Có TK 3334 3.628.000đ

e. Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Nợ TK 911 3.628.000đ

Có TK 821 3.628.000đ

f. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:

Nợ TK 911 14.512.000đ

Có TK 421 14.512.000đ

6. Một số nội dung kế toán cần lưu ý khi xác định kết quả kinh doanh

Kế toán xác định kết quả kinh doanh cần lưu ý:

– Việc xác định kết quả kinh doanh cần phải tôn trọng các nguyên tắc kế toán, nhất là nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc nhất quán;

– Để xác định kết quả kinh doanh chính xác, cần xác định đúng các yếu tố doanh thu và chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. Cụ thể:

+ Doanh thu chỉ được ghi nhận khi đáp ứng đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định;

+ Xác định đúng đắn trường hợp nào được ghi nhận là khoản giảm trừ doanh thu;

+ Xác định đúng đắn các chỉ tiêu giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…

– Trước khi khóa sổ kế toán để tính kết quả kinh doanh, kế toán phải thực hiện các bút toán điều chỉnh. Cụ thể:

+ Điều chỉnh chi phí và doanh thu đảm bảo nguyên tắc phù hợp để xác định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp;

+ Điều chỉnh các khoản doanh thu của doanh nghiệp theo nguyên tắc cơ sở dồn tích để ghi nhận các lợi ích kinh tế đã thực hiện trong kỳ cho phù hợp với chi phí;

+ Trên cơ sở lợi nhuận kế toán xác định hàng quý, năm, kế toán điều chỉnh xác định thu nhập tính thuế để tính thuế TNDN từ đó ghi nhận vào chi phí thuế TNDN…

congtyketoanhanoi.edu.vn congtyketoanhanoi.edu.vn hy vọng qua bài viết, các bạn đã nắm được những vấn đề cơ bản liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh doanh, từ đó tự tin hơn trong công việc của mình. Chúc các anh chị và các bạn thành công!

Để hỗ trợ cho kế toán viên tại các doanh nghiệp trong công việc hàng ngày và trong công việc thực hiện các bút toán kết chuyển lên Báo cáo tài chính, phần mềm kế toán online congtyketoanhanoi.edu.vn congtyketoanhanoi.edu.vn đã cập nhật, tích hợp thêm những tính năng mới, cần thiết trong thời kỳ công việc kế toán đang dần đi theo xu hướng chuyển đổi số.

Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Kho, mua hàng, bán hàng, công nợ, thuế…Làm việc mọi lúc mọi nơi qua internet
Kết nối ngân hàng điện tử
Kết nối với cơ quan thuếKết nối hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự, đồng bộ dữ liệu giúp quá trình hạch toán kế toán chính xác và tiện lợi hơn

Những tính năng này hỗ trợ nghiệp vụ kế toán để kế toán viên tại các doanh nghiệp “dễ thở hơn” khi thực hiện công việc của mình. Anh/chị kế toán viên quan tâm và muốn trải nghiệm bản demo phần mềm kế toán online congtyketoanhanoi.edu.vn congtyketoanhanoi.edu.vn có thể đăng ký dùng thử 15 ngày miễn phí.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.